Chào mừng các bạn đến với Trang tin điện tử xã Xuân Du - Huyện Như Thanh - Tỉnh Thanh Hoá

Báo cáo kết quả thực hiện công tác vệ sinh ATTP

Đăng lúc: 00:00:00 04/10/2023 (GMT+7)
100%
Print

Xã Xuân Du sơ kết công tác vệ sinh ATTP 6 tháng đầu năm 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XÃ XUÂN DU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-UBND Xuân Du, ngày tháng năm 2023 BÁO CÁO Tự đánh giá chấm điểm và kết quả xây dựng xã Xuân Du duy trì tiêu chí an toàn thực phẩm [ Thực hiện Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm (ATTP) nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025. Sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt tiêu chí ATTP năm 2019, Đảng ủy, UBND xã đã duy trì các tiêu chí ATTP. Qua rà soát, đánh giá thực tế việc duy trì các tiêu chí ATTP trên địa bàn xã. UBND xã Xuân Du báo cáo kết quả duy trì việc thực hiện các tiêu chí ATTP cụ thể như sau: I. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH CHỈ ĐẠO, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy xã Công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm được Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân xã Xuân Du xác định là mục tiêu quan trọng hàng đầu, cần thực hiện xuyên suốt, lâu dài; phấn đấu giữ vững và không ngừng nâng cao chất lượng xã đạt các tiêu chí an toàn thực phẩm (ATTP). Sau khi được chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt tiêu chí ATTP năm 2019 theo Quyết định số 5404/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, Đảng ủy, HĐND, UBND, MTTQ và các đoàn thể, Ban Chỉ đạo, các Tổ giám sát về ATTP thực hiện duy trì các tiêu chí xã ATTP năm 2023. Ban Chỉ đạo ATTP xã Xuân Du đã được kiện toàn, đã nghiêm túc triển khai thực hiện luật ATTP, những quy định của pháp luật và các văn bản chỉ đạo của Tỉnh, Huyện về ATTP như: Đảng ủy xã đã ban hành Nghị quyết số 62-NQ/ĐU ngày 28/12/2022 của ban chấp hành Đảng ủy về phương hướng nhiệm vụ năm 2023; UBND xã đã ban hành Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 về việc ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy - HĐND xã Xuân Du về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội - quốc phòng an ninh năm 2023. 2. Công tác triển khai thực hiện của UBND xã Để triển khai tổ chức thực hiện công tác bảo đảm ATTP, duy trì giữ vững các tiêu chí ATTP, UBND xã thường xuyên kiện toàn BCĐ quản lý vệ sinh ATTP cụ thể qua các quyết định năm 2020, 2021, 2022, 2023 phù hợp với đặc thù tình hình nhiệm vụ của địa phương, lần gần nhất là quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG 1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Xã Xuân Du là xã miền núi nằm cách trung tâm huyện Như Thanh 21km về phía bắc. Địa giới hành chính xã được chia thành 13 thôn, với tổng số hộ trong xã là 1.636 hộ, 7.373 khẩu, có tổng diện tích tự nhiêu là 1.708,74ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp khoảng 1.114 ha, chủ yếu trồng lúa và một số diện tích trồng cây Đào, Sắn dây, Thanh long và các loại cây màu khác. Xã có một cửa hàng kinh doanh lương thực, thực phẩm thiết yếu phục vụ nhân dân và nhu cầu tiêu thụ chủ yếu của bà con là ở ngoài thị trường của các xã ( Vân Sơn, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành) thuộc huyện Triệu Sơn. Trong những năm qua, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của xã Xuân Du luôn đạt chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra; đời sống của Nhân dân từng bước được cải thiện và nâng lên. Việc tổ chức triển khai thực hiện công tác đảm bảo ATTP luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền, sự vào cuộc của MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội và sự đồng tình ủng hộ của người dân gắn liền với chương trình, kế hoạch xây dựng NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của địa phương hàng năm; Công tác quản lý nhà nước về ATTP đã đạt được nhiều kết quả quan trọng; tình hình ATTP được cải thiện đáng kể, việc sử dụng chất cấm, hoá chất ngoài danh mục trong nuôi, trồng, chế biến từng bước được kiểm soát; không có ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn xã. 2. Thuận lợi - Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, sự phối hợp của các tổ chức chính trị xã hội, sự chung tay của các thôn, của các cơ sở kinh doanh thực phẩm và toàn thể nhân dân trên địa bàn cùng tham gia thực hiện nhiệm vụ duy trì và nâng cao các tiêu chí xã đạt chuẩn về vệ sinh ATTP. - Nhận thức của cán bộ, đảng viên, hội viên, đoàn viên và quần chúng nhân dân, đặc biệt là các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm về công tác bảo đảm ATTP có nhiều chuyển biến tích cực. Yêu cầu về đảm bảo ATTP ngày càng được nâng lên, các cơ sở thực phẩm để duy trì hoạt động buộc phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm ATTP, góp phần thuận lợi cho công tác quản lý. 3. Khó khăn Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí duy trì xã ATTP, bên cạnh những thuận lợi nêu trên, xã Xuân Du còn gặp những khó khăn: - Cấp xã chưa có cán bộ chuyên trách về quản lý VS ATTP, Công chức xã theo dõi công tác an toàn thực phẩm phải kiêm nhiệm, trong khi còn nhiều nhiệm vụ chuyên môn khác nên gặp nhiều khó khăn khi triển khai công việc, đã tạo áp lực lớn trong công việc cho công chức. - Trên địa bàn xã chủ yếu là những cơ sở kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ, có những cơ sở kinh doanh theo thời vụ hoặc nguồn hàng hóa chủ yếu nhập từ nơi khác về, người địa phương khác đem thực phẩm đến bán tại các hộ gia đình nên việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn. - Công tác kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm đã thực hiện tuy nhiên những điều kiện phục vụ cho công tác kiểm tra lại rất hạn chế, không có các dụng cụ đo lường, thử mẫu thực phẩm...trong quá trình kiểm tra. - Kinh phí bố trí cho công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm còn thấp, đặc biệt là Tổ giám sát cộng đồng chưa được hỗ trợ. - Một bộ phận nhân dân có quy mô sản xuất vừa và nhỏ, quy mô sản xuất hộ gia đình, sản xuất theo mùa vụ nên việc đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng còn hạn chế, điều kiện vệ sinh ATTP còn chưa được như mong muốn. III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ ATTP Theo Quyết định 3595/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường đạt tiêu chí ATTP, ATTP nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025 tính đến nay tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt theo quy định là 17/17 tiêu chí đạt 80/82 điểm, không có tiêu chí nào điểm liệt cụ thể: 1. NHÓM TIÊU CHÍ I: CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH 1.1. Nội dung tiêu chí 1: Tổ chức bộ máy 1.1.1. Nội dung tiêu chí 1.1: Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). a) Yêu cầu: Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo; Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (nếu có). b) Các nội dung đã thực hiện: UBND xã đã ban hành quyết định số 02/QĐ-UBND ngày 06/01/2023 về việc kiện toàn Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Du, kèm theo các thông báo báo số 36/TB-UBND ngày 25/04/2023, của Trưởng Ban chỉ đạo về phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: 2/2 điểm. 1.1.2. Tiêu chí thành phần 1.2: Thành lập/kiện toàn Tổ giám sát/tổ tự quản cộng đồng thôn, bản, phố về ATTTP (sau đây gọi tắt là Tổ giám sát). a) Yêu cầu: Quyết định thành lập và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ giám sát; Quyết định kiện toàn (nếu có). b) Các nội dung đã thực hiện: UBND xã đã ban hành quyết định số 38/QĐ-UBND, ngày 12/5/2023 về việc kiện toàn Tổ giám sát cộng đồng 13 thôn về quản lý vệ sinh ATTP trên địa bàn xã, thông báo phân công nhiệm vụ Tổ giám sát cộng đồng trên địa bàn xã Xuân Du. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: 2/2 điểm. 1.2. Nội dung tiêu chí 2 thể chế, kế hoạch 1.2.1. Nội dung tiêu chí 2.1. Ban hành quy chế, kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giám sát. a)Yêu cầu: - Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giám sát. - Kế hoạch hoạt động hằng năm của Ban chỉ đạo có đưa giải pháp thực hiện nhiệm vụ; kế hoạch hoạt động năm (có chi tiết nhiệm vụ hàng tháng) của Tổ giám sát. b) Các nội dung đã thực hiện: * Về quy chế: - UBND xã đã ban hành Quyết định số 20/QĐ-BCĐ ngày 12/04/2023, thay thế quyết định số 10/QĐ-UBND, ngày 09/2/2022 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm xã Xuân Du - UBND xã đã ban hành Quyết định số 20/QĐ-BCĐ ngày 12/04/2023 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Ban nông nghiệp xã Xuân Du - Tổ giám sát cộng đồng các thôn trong xã hoạt động theo Quy chế được ban hành tại quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch UBND xã. * Về kế hoạch hoạt động: - Năm 2021: Ban chỉ đạo đã có Kế hoạch số 02/KH-BCĐ ngày 05/01/2021 về kế hoạch hoạt động của BCĐ năm 2021; 13/13 Tổ giám sát cộng đồng thôn ban hành kế hoạch hoạt động năm 2021. (kèm theo các kế hoạch có liên quan) - Năm 2022: Ban chỉ đạo đã có Kế hoạch số 13 /KH-BCĐ ngày 27/02/2022 về kế hoạch hoạt động của BCĐ năm 2022; 13/13 Tổ giám sát cộng đồng thôn ban hành kế hoạch hoạt động năm 2022. (kèm theo các kế hoạch có liên quan) - Năm 2023: Ban chỉ đạo đã có Kế hoạch số 05/KH-BCĐ ngày 08 tháng 01 năm 2023 về kế hoạch hoạt động của BCĐ năm 2023; 13/13 Tổ giám sát cộng đồng thôn ban hành kế hoạch hoạt động năm 2023. (kèm theo các kế hoạch có liên quan) c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: 2/2 điểm. 1.2.2. Nội dung tiêu chí 2.2: Nghị quyết hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác đảm bảo ATTP. a) Yêu cầu: Nghị quyết của HĐND hoặc kế hoạch của UBND về phát triển kinh tế - xã hội hang năm có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác đảm bảo ATTP. b) Các nội dung đã thực hiện: - Năm 2021: UBND xã đã ban hành quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 23/1/2021 về việc ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2021. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 01 -ND/ĐU ngày 12 tháng 01 năm 2021 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2021. HĐND ban hành Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 về phát triển kinh tế xã hội năm 2021. - Năm 2022: UBND xã đã ban hành quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 về ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2022. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 02-ND/ĐU ngày 14 tháng 01 năm 2022 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2022. HĐND ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 01 năm 2022 về phát triển kinh tế xã hội năm 2022. - Năm 2023: UBND xã đã ban hành quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 về ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2023. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 03-NQ/ĐU ngày 28/01/2023 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2023. HĐND ban hành Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 28/12/2022 về phát triển kinh tế xã hội năm 2023. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 2/2 điểm 1.2.3. Nội dung tiêu chí 2.3: Chương trình phối hợp với Uỷ ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh thực phẩm chất lượng, đảm bảo ATTP. a) Yêu cầu: - Ban hành chương trình phối hợp hoặc kế hoạch giai đoạn 2022 - 2025, trong đó có nhiệm vụ cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện của UBMTTQ cùng cấp. Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm 2022 b) Các nội dung đã thực hiện: - UBND xã và ủy ban MTTQ xã Xuân Du ban hành Chương trình phối hợp số 04/CTrPH/UBND-MTTQ ngày 18 tháng 12 năm 2022 về việc vận động, tuyên truyền và giám sát đảm bảo ATTP trên địa bàn xã giai đoạn 2022-2025. - Báo cáo số 04 /BC-MTTQ ngày 17 tháng 4 năm 2023 của UBMTTQ xã về kết quả thực hiện của UBMTTQ về kết quả thực hiện chương trình phối hợp giữa UBND và UBMTTQ, các đoàn thể chính trị xã hội xã Xuân Du về việc thực hiện công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn xã 6 tháng đầu năm 2023. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 2/2 điểm 1.3. Nội dung tiêu chí 3: Kết quả hoạt động 1.3.1. Nội dung tiêu chí 3.1: Ban chỉ đạo, Tổ giám sát hoạt động hiệu lực, hiệu quả. a) Yêu cầu: - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Ban chỉ đạo có kết quả thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động. - Biên bản họp hoặc sổ ghi chép giao ban định kì hàng quý của Ban chỉ đạo và hàng tháng của Tổ giám sát. b) Các nội dung đã thực hiện: UBND, BCĐ đã thực hiện các báo cáo kết quả công tác đảm bảo ATTP đầy đủ theo quy định năm 2021, 2022, 2023. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 6/6 điểm 1.3.2. Nội dung tiêu chí 3.2: Thực hiện hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về công tác bảo đảm ATTP. a) Yêu cầu: - UBND xã có các văn bản triển khai đầy đủ, kịp thời và thực hiện hoàn thanh các mục tiêu, chỉ tiêu nhiệm vụ của cấp trên giao; - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao của UBND xã. b) Các nội dung đã thực hiện: - Năm 2021: UBND xã đã ban hành quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 23/1/2021 về việc ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2021. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 01 -NQ/ĐU ngày 12 tháng 01 năm 2021 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2021. HĐND ban hành Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 về phát triển kinh tế xã hội năm 2021. - Năm 2022: UBND xã đã ban hành quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 về ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2022. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 02-ND/ĐU ngày 14 tháng 01 năm 2022 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2022. HĐND ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 01 năm 2022 về phát triển kinh tế xã hội năm 2022. - Năm 2023: UBND xã đã ban hành quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 07/01/2023 về ban hành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2023. Trong đó xác định các chỉ tiêu về ATTP. Ban chấp hành Đảng ủy ban hành Nghị quyết số 03-ND/ĐU ngày 28/01/2023 về về phương hướng nhiệm vụ năm 2023. HĐND ban hành Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 28/12/2022 về phát triển kinh tế xã hội năm 2023. - Kết quả được thể hiện qua các báo cáo c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 6/6 điểm 1.4. Nội dung tiêu chí 4: Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung, thông tin lên phần mềm “ Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP tỉnh” theo quy định a) Yêu cầu: Cập nhật đầy đủ thông tin lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá theo đúng quy định tại Điều 7 Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 27/02/2019 của UBND tỉnh. b) Các nội dung đã thực hiện: UBND xã đã cập nhật thông tin 37/37 cơ sở do UBND xã quản lý, bản cam kết, biên bản kiểm tra các cơ sở lên phần mềm Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định tại điều 7 quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thông tin quản lý nhà nước. Tuy nhiên chưa đầy đủ. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 1/1 điểm 2. NHóm tiêu chí 2: Thông tin, tuyên truyền và tập huấn 2.1. Nội dung tiêu chí 5: Tổ chức thông tin, tuyên truyền về ATTP trên hệ thống đài truyền thanh hoặc các hình thức tuyên truyền khác a) Yêu cầu: - Chủ trì triển khai xây dựng, cấp phát, tổ chức đa dạng các hình thức truyền thông: Phát thanh, băng zôn/khẩu hiệu, tờ rơi, pano, đĩa, tin/bài trên Trang điện tử, mạng xã hội … - Phối hợp với các cơ qua, đơn vị liên quan thực hiện trên địa bàn. b) Các nội dung đã thực hiện: - Năm 2021: Ban chỉ đạo xã đã ban hành Kế hoạch số: 16/KH-UBND ngày 28/02/2021 của BCĐ xã về thông tin, tuyên truyền và đào tạo tập huấn ATTP trên địa bàn xã năm 2021. - Năm 2022: Ban chỉ đạo xã đã ban hành Kế hoạch số:14/KH-BCĐ ngày 27/02/2022 của BCĐ xã về thông tin, tuyên truyền và đào tạo tập huấn ATTP trên địa bàn xã năm 2022. Nội dung tuyên truyền: Tuyên truyền nội dung Kết luận số 624-KL/TU, Kế hoạch của UBND tỉnh, huyện và các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP. Tuyên truyền sử dụng thực phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng; tuyên truyền luật và các văn bản dưới luật về lĩnh vực an toàn thực phẩm; tuyên truyền các điều kiện bắt buộc đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tuyên truyền sử dụng vật tư nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm… Ngoài tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh xã, hàng năm UBND xã còn phối hợp với MTTQ cùng các ban ngành đoàn thể tuyên truyền trên các hội nghị mở rộng có nhiều thành viên cùng tham gia, các buổi sinh hoạt câu lạc bộ, hội đoàn thể tại các thôn. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 8/8 điểm 2.2. Nội dung tiêu chí 6: Tổ chức các hội nghị tập huấn, phổ biến kiến thức về ATTP cho cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. a) Yêu cầu: - Chủ trì: Kế hoạch, Giấy mời, tài liệu tập huấn, danh sách tham gia, báo cáo kết quả và các tài liệu chứng minh khác. - Phối hợp: Văn bản, danh sách tham gia, tài liệu tập huấn. b) Các nội dung đã thực hiện: - Năm 2021: + Ban chỉ đạo xã đã ban hành Kế hoạch số: 21/KH-BCĐ ngày 10/01/2021 về thông tin tuyên truyền và đào tạo tập huấn nâng cao kiến thức về ATTP cho cán bộ, đảng viên, tổ giám sát cộng đồng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã năm 2021. + Tuy nhiên do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 nên chưa tổ chức tập huấn trên hội nghị được mà bằng hình thức tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn, bằng các thông báo đến hộ sản xuất kinh doanh thực phẩm, tại chợ và tuyên truyền bằng các tờ rơi, tờ gấp để nhân dân hiểu và thực hiện. - Năm 2022: + Ban chỉ đạo xã đã ban hành Kế hoạch số: 10/KH-BCĐ ngày 08/03/2022 về thông tin tuyên truyền và đào tạo tập huấn nâng cao kiến thức về ATTP cho cán bộ, đảng viên, tổ giám sát cộng đồng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã năm 2022. + Giữa tháng 6/2022 BCĐ đã phối hợp với văn phòng điều phối huyện tổ chức 02 lớp tập huấn kiến thức cho 53 cán bộ công chức xã là thành viên BCĐ, thành viên các tổ giám sát cộng đồng thôn và 85 chủ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, đồng thời khám sức khoẻ định kỳ cho chủ cơ sở (Có danh sách người tham gia tập huấn kèm theo). - Năm 2023: + Ban chỉ đạo xã đã ban hành Kế hoạch số: 75/KH-BCĐ ngày 26/12/2022 về thông tin tuyên truyền và đào tạo tập huấn nâng cao kiến thức về ATTP cho cán bộ, đảng viên, tổ giám sát cộng đồng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã năm 2023. + BCĐ đã phối hợp với văn phòng điều phối huyện tổ chức 01 lớp tập huấn kiến thức cho 50 cán bộ công chức xã là thành viên BCĐ và thành viên các tổ giám sát cộng đồng thôn và 85 chủ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, đồng thời khám sức khoẻ định kỳ cho chủ cơ sở (Có danh sách người tham gia tập huấn kèm theo). c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 7/7 điểm 2.3. Nội dung tiêu chí 7: Thực hiện công khai vi phạm pháp luật về ATTP; biểu dương, khen thưởng các gương điển hình tiền tiến trong công tác đảm bảo ATTP. a) Yêu cầu: - Công khai các cơ sở có hành vi vi phạm pháp luật ATTP bằng các hình thức phù hợp: báo cáo, công văn, văn bản phê duyệt của các cấp có thẩm quyền yêu cầu, công khai, tin/bài tuyên truyền giấy tờ liên quan khác. - Biểu dương, khen thưởng: các tin/bài truyền thông, quyết định khen thưởng hoặc các hình thức khen thưởng khác kèm theo tài liệu liên quan. b) Các nội dung đã thực hiện: UBND xã đã tích cực tuyên truyền và triển khai đồng bộ, các biện pháp quản lý ATTP trên địa bàn xã, cùng với sự chấp hành nghiêm chỉnh quy định của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã, nên chưa phát hiện và xử lý vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm; có biểu dương trên hệ thống đài truyền thanh xã những tập thể, cá nhân thực hiện đúng qui trình trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 2/2 điểm 3. Nhóm tiêu chí 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định. 3.1. Nội dung tiêu chí 8: Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định. a) Yêu cầu: - Danh sách thống kê đầy đủ cơ sở thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. - Danh sách thống kê đầy đủ cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. + Bản pho to giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. b) Các nội dung đã thực hiện: Trên địa bàn xã có 08 cơ sở dịch vụ ăn uống và 01 bếp ăn tập thể trường Mầm Non (Có danh sách và bản phô tô Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP kèm theo) c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 6/6 điểm 3.2. Nội dung tiêu chí 9: Tỷ lệ các cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tuân thủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo ATTP tương ứng. a) Yêu cầu: - Danh sách thống kê đầy đủ cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ. - Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn hoặc bản pho to biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ATTP kết luận tuân thủ các quy đinh định (nếu có). b) Các nội dung đã thực hiện: - Tính đến ngày 30/04/2023 trên địa bàn xã có tổng 85 giảm so với năm 2021 là 07 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP Trong đó: + 37 cơ sở thuộc ngành Công thương quản lý (chủ yếu là các cửa hàng kinh doanh tạp hóa, + 33 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp quản lý (trong đó bán hành tươi sống 03, chăn nuôi trồng trọt 30) + 15 cơ sở thuộc ngành y tế cấp huyện quản lý ( trong đó 1 khu Bếp ăn tập thể trường Mầm non Xuân Du) và 08 cơ sở dịch vụ ăn uống. Sổ sách ghi chép, hợp đồng, hóa đơn, chứng từ ghi chép về việc mua/ bán hàng đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 6/6 điểm 3.3. Nội dung tiêu chí 10: Yêu cầu về Chợ kinh doan thực phẩm (đối với xã có chợ nằm trong quy hoạch) hoặc Cửa hàng kinh doanh thực phẩm (đổi với xã không có chợ năm trong quy hoạch). a) Yêu cầu: + Chợ kinh doanh thực phẩm được cơ quan có thẩm quyền thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn hoặc công nhận chợ kinh doanh thực phẩm đối với chợ tạm. + Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra do Sở Công Thương thành lập (đối với chợ hạng 1, hạng 2, chợ tạm); do UBND cấp huyện thành lập (đối với chợ hạng 3) đánh giá duy trì các tiêu chí theo Tiêu chuẩn 11856:2017 hoặc Chợ tạm. + Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho cửa hàng còn hiệu lực; Biên bản kiểm tra của các đoàn kiểm tra từ cấp huyện trở lên đánh giá đạt hoặc kết luận tuân thủ các quy định về ATTP còn hiệu lực. Cửa hàng phải thường xuyên duy trì liên tục các quy định. b) Các nội dung đã thực hiện: Trên địa bàn xã không có chợ Có một cửa hàng kinh doanh lương thực thực phẩm trên địa bàn xã. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 6/6 điểm 3.4. Nội dung tiêu chí 11: Tỷ lệ các cơ sở lưu giữa hồ sơ về nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định. a) Yêu cầu: Tại các cơ sở có chứng minh nguồn gốc xuất xứ như: Sổ sách ghi chép, hợp đồng, hoá đơn chứng từ ghi chép về việc mua/bán hang đảm bảo truy xuất được nguồn gốc thực phẩm, thực phẩm tươi sống có nguồn gốc động vật phải có chứng nhận vệ sinh thu ý; thực phẩm bao gói sẵn phải có nhãn hàng hoá với đầy đủ thông tin theo quy định,… b) Các nội dung đã thực hiện: Trên địa bàn có 85 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Trong đó 75 cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận ATTP, 01 cơ sở giết mổ nhỏ lẻ thuộc diện cấp giấy chứng nhận VSATTP, 08 cơ sở dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 3/3 điểm 3.5. Nội dung tiêu chí 12: Tỷ lệ thực phẩm thuộc diện phải công bố sản phẩm được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký công bố sản phẩm. a) Yêu cầu: - Danh sách thống kê đầy đủ các sản phẩm sản xuất trên địa bàn thuộc diện phải công bố sản phẩm theo quy định. - Bản tự công bố sản phẩm phô tô và ảnh chứng minh bản tự công bố đã được đăng tải theo quy định. - Bản phô tô đăng ký công bố sản phẩm và Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp. b) Các nội dung đã thực hiện: Trên địa bàn xã không có cơ sở sản xuất có sản phẩm thuộc diện phải công bố sản phẩm c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 0 điểm 4. Nhóm Tiêu chí 4: Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm 4.1. Nội dung tiêu chí 13: Tỷ lệ cơ sở được thanh tra, kiểm tra. 4.1.1. Nội dung tiêu chí 13.1: Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện trở lên được thanh tra, kiểm tra, thẩm định. a) Yêu cầu: - Danh sách thống kê cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm , kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống. - Danh sách thống kê xếp loại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; - Bản phô tô kế hoạch kiểm tra hoặc thông báo lịch kiểm tra hoặc tài liệu khác có lien quan. - Bản phô tô Biên bản thanh tra, kiểm tra, thẩm định của các đoàn thanh tra, thẩm định của các đoàn thanh tra, kiểm tra, thẩm định. b) Các nội dung đã thực hiện: - Trên địa bàn xã có 08 cơ sở dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp giấy chứng nhận ATTP do huyện quản lý thuộc lĩnh vực y tế - Có danh sách và bản phô tô giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP kèm theo + UBND xã Xuân Du có kế hoạch số: 09/KH - UBND ngày 07 tháng 01 năm 2023 về việc kiểm tra an toàn thực phẩm trong dịp tết nguyên đán Quý Mão và mùa lễ hội năm 2023; kế hoạch số: 28/KH - BCĐ ngày 07 thnags 4 năm 2023 về việc kiểm tra an toàn thực phẩm trong tháng hành động vì ATTP năm 2023. + Có Bản phô tô Biên bản kiểm tra của xã. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 3/3 điểm 4.1.2. Nội dung tiêu chí 13.2: Tỷ lệ cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của UBND xã được kiểm tra hàng năm. a)Yêu cầu: - Danh sách thống kê cơ sở theo phân cấp quản lý của UBND xã - Hồ sơ kiểm tra gồm: Kế hoạch, quyết định, thông báo lịch kiểm tra, biên bản, báo cáo kết quả. b) Các nội dung đã thực hiện: Tính đến ngày 30/4/2023 trên địa bàn xã còn 85 cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp xã, được tổ chức cam kết và kiểm tra định kỳ và đột xuất khi cần thiết. UBND xã, BCĐ xã đã ban hành đầy đủ các Kế hoạch kiểm tra, Quyết định thành lập đoàn kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm định kỳ trong năm cụ thể: * Năm 2021: Theo thống kê có 92 cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm. BCĐ xã ban hành Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm năm 2021, trong đó xác định kiểm tra trong 3 đợt cao điểm Tết Nguyên Đán, Tháng hành động và tết Trung Thu và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu nghi ngờ. Trong năm 2021 do dịch covid-19 diễn biến phức tạp nên không tiến hành kiểm tra tại các cơ sở. * Năm 2022: Theo thống kê có 85 cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm. BCĐ xã ban hành kế hoạch số 47/KH - BCĐ ngày 06 tháng 9 năm 2022. Kiểm tra an toàn thực phẩm năm 2022, trong đó xác định kiểm tra trong 3 đợt cao điểm Tết Nguyên Đán, Tháng hành động và tết Trung Thu và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu nghi ngờ. Trong năm 2022 đã thực hiện theo nội dung kế hoạch đã ban hành - Đợt Tết nguyên đán Nhâm Dần và mùa Lễ hội xuân năm 2022. Đoàn kiểm tra đã kiểm tra được 20 cơ sở, trong đó: (phân theo ngành quản lý: 10 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp, 10 cơ sở thuộc ngành công thương, 05 cơ sở ngành y tế. Tổng số 25 cơ sở được kiểm tra đánh giá đạt - Đợt Tháng hàng động vì an toàn thực phẩm năm 2022. Đoàn kiểm tra đã kiểm tra được 25 cơ sở, trong đó: (phân theo ngành quản lý: 10 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp, 10 cơ sở thuộc ngành công thương, 05 ngành y tế. Tổng số 25 cơ sở được kiểm tra đánh giá đạt - Đợt Tết trung thu năm 2022: Đoàn kiểm tra đã kiểm tra được 22 cơ sở, trong đó: (phân theo ngành quản lý: 10 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp, 12 cơ sở thuộc ngành công thương. Tổng số 22 cơ sở được kiểm tra đánh giá đạt * Năm 2023: Theo thống kê có 85 cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm. BCĐ xã ban hành kế hoạch số 09/ KH - BCĐ ngày 07 tháng 01 năm 2023, kiểm tra an toàn thực phẩm năm 2023, trong đó xác định kiểm tra trong 3 đợt cao điểm Tết Nguyên Đán, Tháng hành động và tết Trung Thu và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu nghi ngờ. Trong năm 2023 đã thực hiện theo nội dung kế hoạch đã ban hành - Đợt Tết nguyên đán Quý Mão và mùa Lễ hội xuân năm 2023. Đoàn kiểm tra đã kiểm tra được 20 cơ sở, trong đó: (phân theo ngành quản lý: 10 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp 10 cơ sở thuộc ngành công thương. Tổng số 20 cơ sở được kiểm tra đánh giá đạt - Đợt Tháng hàng động vì an toàn thực phẩm năm 2023. Đã ban hành kế hoạch triển khai ATTP theo chủ đề ” bảo đảm an ninh, ATTP trong tình hình mới” Đoàn kiểm tra đã kiểm tra được 25 cơ sở, trong đó: (phân theo ngành quản lý: 10 cơ sở thuộc ngành Nông nghiệp, 10 cơ sở thuộc ngành công thương, 05 ngành y tế. Tổng số 25 cơ sở được kiểm tra đánh giá đạt c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 9/9 điểm 4.2. Nội dung tiêu chí 14: Tỷ lệ cơ sở vi phạm cam kết/có hành vi vi phạm hành chính được xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định. a)Yêu cầu: - Danh sách các cơ sở có hành vi vi phạm, gồm các thông tin: tên cơ sở, địa chỉ, hành vi vi phạm, số tiền nộp. - Hồ sơ xử lý vi phạm đối với các cơ sở thuộc UBND xã quản lý gồm: biên bản vi phạm; quyết định xử phạt, biên lai thu tiền xử phạt (nếu có); báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở hoặc văn bản chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về ATTP (trường hợp vi phạm pháp luật về ATTP vượt quá thẩm quyền xử lý của cấp xã). b) Các nội dung đã thực hiện: Trong quá trình tổ chức kiểm tra trên địa bàn xã Xuân Du chưa phát hiện có vi phạm liên quan đến ATTP. Nên UBND xã không ra quyết định xử lý vi phạm c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 3/3 điểm 5. Nội dung tiêu chí: Giám sát và phòng chống ngộ độc thực phẩm 5.1. Nội dung tiêu chí 15: Quản lý các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và xử lý sự cố ATTP theo quy định. a) Yêu cầu: - Có đầy đủ báo cáo NĐTP của Trạm y tế Trung tâm y tế theo quy định tại Quyết định số 3801/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ y tế. - Có hồ sơ thực hiện các bước điều tra (khi xảy ra NĐTP, sự cố ATTP): Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn; các văn bản chỉ đạo điều tra truy xuất, sự cố; thông báo kết quả xử lý sự cố,… b) Các nội dung đã thực hiện: Trên địa bàn xã giai đoạn 2021-2023 không có các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) và xử lý sự cố ATTP có báo cáo NĐTP của Trạm Y tế và xác nhận của Trung tâm Y tế theo mẫu quy định tại Quyết định số 3081/QĐ-BYT ngày 15/7/2020 của Bộ Y tế. Có tài liệu kèm theo. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 3/3 điểm 5.2. Nội dung tiêu chí 16: Tỷ lệ bữa cỗ từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về đảm bảo ATTP. a) Yêu cầu: - Danh sách thống kê các bữa cỗ diễn ra, gồm các thông tin, tên tổ chức/cá nhân, sự kiện, địa điểm, thời gian, người giám sát, kết quả (giám sát và tuân thủ sau sự kiện). - Bản cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm ATTP. b) Các nội dung đã thực hiện: - Tính từ 01/01/2021 đến 24/10/2022 trên địa bàn có 50 bữu cổ được kiểm soát về ATTP - Từ ngày 24/10/2022 đến nay có 20 bữa cổ có từ 30 người ăn trở lên. 100% ký cam kết thực hiện bảo đảm ATTP Qua giám sát các hộ gia đình cơ bản thực hiện tốt các nội dung đã cam kết, không có vụ ngộ độc thực phẩm và sự cố ATTP trên địa bàn. c) Kết quả tự đánh giá chấm điểm: đạt 2/2 điểm 5.3. Nội dung tiêu chí 17: Thực hiện xét nghiệm nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra. a) Yêu cầu: nội dung này không đánh giá xã duy trì ATTP 6. Kết quả điểm cộng, điểm trừ Tổng điểm: 82/82 điểm (Kèm theo phụ lục kết quả tự chấm điểm đánh giá tiêu chí ATTP). IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG. Sau khi được UBND tỉnh Thanh Hóa công nhận xã đạt các tiêu chí ATTP, công tác bảo đảm ATTP tiếp tục được Đảng ủy, UBND xã quan tâm chỉ đạo, thực hiện duy trì chất lượng các tiêu chí. Bảo đảm ATTP được xác định là mục tiêu, nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị. Bộ máy quản lý về ATTP được kiện toàn. Chương trình phối hợp giữa UBND và MTTQ được cụ thể hóa dưới nhiều hình thức, hoạt động, mô hình, gắn với các phong trào thi đua giữa các tổ chức thành viên của MTTQ và các chi hội ở cơ sở. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở dịch vụ ăn uống trên địa bàn đã tuân thủ các quy định về ATTP; trong nhiều năm qua không có vụ ngộ độc tập thể trên địa bàn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại, hạn chế như: Chất lượng hoạt động của Tổ giám sát chưa thường xuyên, xác nhận về nguồn gốc xuất xứ sản phẩm chưa được nhiều; phân cấp quản lý đối với các cơ sở thực phẩm đôi lúc gây khó khăn cho công tác kiểm tra, xử lý kịp thời đối với các trường hợp vi phạm. V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 1. Đề xuất với UBND tỉnh, UBND huyện bố trí 01cán bộ chuyên trách về lĩnh vực quản lý vệ sinh ATTP cho cấp xã; 2. Tiếp tục tập huấn công tác chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác ATTP từ BCĐ đến tổ giám sát cộng đồng. 3. Hỗ trợ kinh phí cho Tổ giám sát cộng đồng để thực hiện. Trên đây là báo cáo kết quả duy trì và đánh giá chấm điểm Bộ tiêu chí duy trì xã ATTP. UBND xã Xuân Du báo cáo trước đoàn kiểm tra./. Nơi nhận: - VP điều phối VS ATTP tỉnh; - VP điều phối VS ATTP huyện; - Lưu: VP, thư ký BCĐ. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hoàng Ngọc Sơn   BIỂU TỔNG HỢP Kết quả duy trì và đánh giá chấm điểm Bộ tiêu chí ATTP/ATTP nâng cao (Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND ngày / 6 /2023 của UBND xã Xuân Du) TT Nội dung tiêu chí Đánh giá chấm điểm Điểm tối đa Điểm đánh giá I CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH 23 1 Tổ chức bộ máy. 4 4 1.1 Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). 2 2 1.2 Thành lập/kiện toàn Tổ giám sát/tự quản cộng đồng thôn, bản, phố về an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là Tổ giám sát). 2 2 2 Thể chế, kế hoạch. 6 6 2.1 Ban hành Quy chế, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát. 2 2 2.2 Nghị quyết hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về an toàn thực phẩm. 2 2 2.3 Ban hành chương trình phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể về tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh thực phẩm chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm. 2 2 3 Kết quả hoạt động. 13 13 3.1 Ban Chỉ đạo, Tổ giám sát hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo chức năng nhiệm vụ được giao. 6 6 3.2 Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu được giao đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất lượng và tiến độ. 6 6 4 Thường xuyên cập nhật đầy đủ nội dung thông tin lên phần mềm “Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tỉnh” theo quy định. 1 1 II. THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN 17 17 5 Tổ chức thông tin, tuyên truyền về an toàn thực phẩm trên hệ thống đài truyền thanh hoặc các hình thức tuyên truyền khác. 8 8 6 Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm cho cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn. 7 7 7 Thực hiện công khai vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; khen thưởng, biểu dương các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm (nếu có). 2 2 III. CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH 21 15 8 Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định. 6 6 9 Tỷ lệ cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng. 6 6 10 Yêu cầu về Chợ kinh doanh thực phẩm (đối với xã có chợ nằm trong quy hoạch) hoặc Cửa hàng kinh doanh thực phẩm (đối với xã không có chợ nằm trong quy hoạch). 6 6 11 Tỷ lệ các cơ sở lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định. 3 3 12 Tỷ lệ sản phẩm thực phẩm thuộc diện phải công bố được sản xuất trên địa bàn thực hiện tự công bố sản phẩm hoặc có bản đăng ký công bố sản phẩm và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định. 0 0 IV. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 15 15 13 Tỷ lệ cơ sở được thanh tra, kiểm tra 12 12 13.1 Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện được thanh tra, kiểm tra. 3 3 13.2 Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của cấp xã được kiểm tra. 9 9 14 Tỷ lệ cơ sở có hành vi vi phạm được xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về ATTP theo quy định (nếu có) 3 3 V. GIÁM SÁT VÀ PHÒNG CHỐNG NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM 6 6 15 Quản lý các vụ ngộ độc thực phẩm và xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định 3 3 16 Tỷ lệ bữa cỗ có từ 30 người ăn trở lên thực hiện ký cam kết tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm. 3 3 17 Thực hiện xét nghiệm nhanh về an toàn thực phẩm tại các cơ sở được kiểm tra. 0 0 Điểm 82 82 VI. ĐIỂM CỘNG 5 1 Có quyết định khen thưởng từ UBND cấp huyện trở lên về công tác ATTP +1 2 Có ít nhất 01 sản phẩm OCCOP (về thực phẩm) được đánh giá 3 sao trở lên và đã được cập nhật thông tin lên Trang thông tin kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh +1 3 Thực hiện lấy mẫu sản phẩm thực phẩm chủ lực của địa phương ít nhất 02 mẫu/quý; kèm theo kết quả đánh giá. +2 4 Thực hiện xử lý cơ sở có hành vi vi phạm về ATTP. +1 VII. ĐIỂM TRỪ 1 Trên địa bàn xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm từ 30 người mắc trở lên hoặc có 01 trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm hoặc để xảy ra các sự cố ATTP nghiêm trọng. -4 2 Trên địa bàn xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm từ 3 đến dưới 30 người mắc; hoặc để xảy ra các sự cố khác ATTP ít nghiêm trọng. -3 3 Báo cáo, xử lý NĐTP chậm sau khi biết tin > 24h, không kịp thời và phối hợp không tốt -1 TỔNG ĐIỂM 5 Phụ lục: Bảng tổng hợp số liệu trên địa bàn xã Xuân Du (Kèm theo Báo cáo số: ...../BC-UBND ngày ..../ 6 /2023 của UBND xã Xuân Du.) Công nhận xã ATTP (Năm) Công nhận xã ATTP nâng cao (Năm) HÌnh thức tuyên truyền từ khi được công nhận xã ATTP đến nay Tổ chức bao nhiêu lớp tập huấn từ khi được công nhận xã ATTP đến nay (lớp) Tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị qua đường dây nóng (tin) Tổng số Cơ sở thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện (cơ sở) Tổng số Tổng số cơ sở không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện (cơ sở) Tổng số cơ sở giết mổ trên địa bàn (cơ sở) Tổng số Bếp ăn ập thể ( bếp) Chợ kinh doanh thực phẩm đã được công nhận ATTP (Chợ) Xây dựng Cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn (cửa hàng) Công tác kiểm tra Trong đó: Số sản phẩm thực phẩm tự công bố hoặc đăng ký công bố sản phẩm (sản phẩm) Số Tổ giám sát cộng đồng thôn, khu, phố (tổ) Băng zôn, phướn (cái) Tờ rơi, tờ gấp (tờ) Trang điện tử của xã (tin) Phát thanh (tin) Đã cấp Chưa được cấp Cấp tỉnh quản lý Cấp huyện quản lý Cấp xã quản lý Cấp tỉnh kiểm tra (cơ sở) Cấp huyện kiểm tra (cơ sở) Cấp xã kiểm tra (cơ sở) (1) (2) (3) (4) (5) 6) (7) (8) (9)= (10)+(11) (10) (11) (12)=(13)+(14)(15) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20)=(21)+(22)+(23) (21) (22) (23) (24) (25) 2019 0 30 176 10 278 4 0 9 9 0 76 0 76 01 01 0 1 85 2 45 0 13 Công tác khen thưởng Thực hiện xét nghiệm nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra Thực hiện lấy mẫu sản phẩm thực phẩm chủ lực của địa phương (mẫu) Số sản phẩm OCOP (về thực phẩm) và được đăng tải lên phàn mềm KNCC Tổng số bữa cổ từ 30 người ăn trở lên được ký cam kết Tổng số cơ sở vi phạm hành chính về ATTP trên địa bàn Tập thể Cá nhân Sô cơ sở thực hiện Số mẫu được Test Số vụ Phạt tiền (đồng) 0 0 0 0 0 0 21 0 0

Công khai kết quả giải quyết TTHC

ĐIỆN THOẠI HỮU ÍCH

Số điện thoại tiếp nhận của các tổ chức, cá nhân liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính
02373.742.289